Tiêu chuẩn nước sinh hoạt QCVN02: 2009/BYT
0

BLOG

Tiêu chuẩn nước sinh hoạt QCVN02: 2009/BYT

04/06/2018

Nguyễn Lâm Tùng

0 Bình luận

Hôm nay Lọc nước Birm xin trân trọng chia sẻ tới các bạn nội dung chi tiết của Tiêu chuẩn nước sinh hoạt QCVN02: 2009/BYT.

Tiêu chuẩn nước sinh hoạt QCVN02: 2009/BYT do cục y tế dự phòng và môi trường biên soạn và  được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo thông tư số: 05/2009TT - BYT 

tieu-chuan-nuoc-sinh-hoat-qcvn02-2009-byt

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH 

Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt thông thường không áp dụng để ăn uống trực tiếp hoặc dùng cho chế biến thực phẩm tại các cơ sở chế biến thực phẩm (sau đây gọi tắt là nước sinh hoạt).

2.ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG QCVN02:2009/BYT

Quy chuẩn này áp dụng đối với:

2.1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân và hộ gia đình khai thác, kinh doanh nước sinh hoạt, bao gồm cả các cơ sở cấp nước tập trung dùng cho mục đích sinh hoạt có công suất dưới 1.000 m3/ngày đêm (sau đây gọi tắt là cơ sở cung cấp nước).

2.2. Cá nhân và hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

3.DIỄN GIẢI TỪ NGỮ

Trong quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

3.1. Chỉ tiêu cảm quan là những yếu tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.

3.2. SMEWW là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Standard Methods for the Examination of Water and Waste Water có nghĩa là Các phương pháp chuẩn xét nghiệm nước và nước thải.

3.3. US EPA ở đây là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh United States Environmental Protection Agency có nghĩa là Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ.

3.4. TCU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh True Color Unit có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.

3.5. NTU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Nephelometric Turbidity Unit có nghĩa là đơn vị đo độ đục.

II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

Tiêu chuẩn nước sinh hoạt tại Việt Nam được đánh giá theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt QCVN02: 2009/BYT. Theo đó , người dân sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt phải được đảm bảo hàm lượng các chỉ tiêu nằm trong giới hạn cho phép

Bảng giới hạn các chỉ tiêu chất lượng 

STT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Giới hạn

tối đa cho phép

Phương pháp thử

Mức độ giám sát

I

II

1

Màu sắc(*)

TCU

15

15

TCVN 6185 - 1996

(ISO 7887 - 1985) hoặc SMEWW 2120

A

2

Mùi vị(*)

-

Không có mùi vị lạ

Không có mùi vị lạ

Cảm quan, hoặc SMEWW 2150 B và 2160 B

A

3

Độ đục(*)

NTU

5

5

TCVN 6184 - 1996

(ISO 7027 - 1990)

hoặc SMEWW 2130 B

A

4

Clo dư

mg/l

Trong khoảng  0,3-0,5

-

SMEWW 4500Cl hoặc US EPA 300.1

A

5

pH(*)

-

Trong khoảng 6,0 - 8,5

Trong khoảng 6,0 - 8,5

TCVN 6492:1999 hoặc SMEWW 4500 - H+

A

6

Hàm lượng Amoni(*)

mg/l

3

3

SMEWW 4500 - NH3 C hoặc

SMEWW 4500 - NH3 D

A

7

Hàm lượng Sắt tổng  (Fe2+ + Fe3+)(*)

mg/l

0,5

0,5

TCVN 6177 - 1996 (ISO 6332 - 1988) hoặc  có thể SMEWW 3500 - Fe

B

8

Chỉ  số Pecmanganat

mg/l

4

4

TCVN 6186:1996 hoặc ISO 8467:1993 (E)

A

9

Độ cứng tính theo CaCO3(*)

mg/l

350

-

TCVN 6224 - 1996 hoặc SMEWW 2340 C

B

10

Hàm lượng Clorua(*)

mg/l

300

-

TCVN6194 - 1996

(ISO 9297 - 1989) hoặc SMEWW 4500 - Cl- D

A

11

Hàm lượng Florua

mg/l

1.5

-

TCVN 6195 - 1996

(ISO10359 - 1 - 1992) hoặc SMEWW 4500 - F-

B

12

Hàm lượng Asen tổng số

mg/l

0,01

0,05

TCVN 6626:2000 hoặc SMEWW 3500 - As B

B

13

Coliform tổng số

Vi khuẩn/ 100ml

50

150

TCVN 6187 - 1,2:1996

(ISO 9308 - 1,2 - 1990) hoặc SMEWW 9222

A

14

E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt

Vi khuẩn/ 100ml

0

20

TCVN6187 - 1,2:1996

(ISO 9308 - 1,2 - 1990) hoặc SMEWW 9222

A

Ghi chú:

- (*)  Là chỉ tiêu cảm quan.

- Giới hạn tối đa cho phép I: Được áp dụng đối với các cơ sở cung cấp nước.

- Giới hạn tối đa cho phép II: Được áp dụng đối với các hình thức khai thác nước của cá nhân, hộ gia đình .

>> Xét nghiệm nước ở đâu

>> Tiêu chuẩn nước sinh hoạt

III. CHẾ ĐỘ GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG NƯỚC

3.1. Giám sát trước khi đưa nguồn nước vào sử dụng

- Xét nghiệm tất cả các chỉ tiêu thuộc mức độ A, B do cơ sở cung cấp nước thực hiện.

3.2. Giám sát định kỳ 1.

3.2.1 Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ A:

a) Xét nghiệm ít nhất 01 lần/03 tháng do cơ sở cung cấp nước thực hiện;

b) Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 01 lần/06 tháng do các cơ quan có thẩm quyền thực hiện, cụ thể như sau:

- Tiến hành lấy mẫu nước tại 100% các cơ sở cung cấp nước trên địa bàn được giao quản lý;

- Tiến hành lấy mẫu nước ngẫu nhiên đối với nước do cá nhân, hộ gia đình tự khai thác để sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

3.2.2. Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ B: a) Xét nghiệm ít nhất 01 lần/06 tháng do cơ sở cung cấp nước thực hiện; b) Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 01 lần/01 năm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện, cụ thể như sau: - Lấy mẫu nước tại 100% các cơ sở cung cấp nước trên địa bàn được giao quản lý; - Lấy mẫu nước ngẫu nhiên đối với nước do cá nhân, hộ gia đình tự khai thác để sử dụng cho mục đích sinh hoạt. III. Giám sát đột xuất 1. Các trường hợp phải thực hiện giám sát đột xuất:

a) Khi kết quả kiểm tra vệ sinh nguồn nước hoặc điều tra dịch tễ cho thấy nguồn nước có nguy cơ bị ô nhiễm;

b) Khi xảy ra sự cố môi trường có thể ảnh hưởng đến chất lượng vệ sinh

3.3. Giám sát đột xuất .

3.3.1.Các trường hợp phải thực hiện giám sát đột xuất:

a) Khi kết quả kiểm tra vệ sinh nguồn nước hoặc điều tra dịch tễ cho thấy nguồn nước có nguy cơ bị ô nhiễm;

b) Khi xảy ra sự cố môi trường có thể ảnh hưởng đến chất lượng vệ sinh nguồn nước;

c) Khi có các yêu cầu đặc biệt khác.

3.3.2. Việc thực hiện giám sát đột xuất và lựa chọn mức độ giám sát do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

4. Các chỉ tiêu có thể được xác định bằng phương pháp thử nhanh sử dụng bộ công cụ xét nghiệm tại hiện trường. Các bộ công cụ xét nghiệm tại hiện trường phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép lưu hành.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Trách nhiệm của các cơ sở cung cấp nước

5.1.1. Bảo đảm chất lượng nước và thực hiện việc giám sát theo quy định của Quy chuẩn này.

5.2.2. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5.2. Trách nhiệm của Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân, cơ sở cung cấp nước tham gia hoạt động khai thác, sản xuất và kinh doanh nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh, thành phố.

5.3. Trách nhiệm của Bộ Y tế

Bộ Y tế tổ chức chỉ đạo các đơn vị chức năng phổ biến, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.

5.4. Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định văn bản mới do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

Trên đây là toàn bộ nội dung mà chúng tôi chia sẻ với các bạn về "Tiêu chuẩn nước sinh hoạt QCVN02: 2009/BYT " . Mọi chi tiết liên quan cần chúng tôi tư vấn các bạn vui lòng liên hệ theo:

VPBH & GTSP LỌC NƯỚC BIRM

Address: Số 11 Liền kề 6B - Làng Việt Kiều Châu Âu - KĐT Mỗ Lao - Hà Đông - Hà Nội

Customer Support Center: 0983 266 511 - 0911 25 11 66.

Website: locnuocbirm.com.vn - Email: locnuocbirm@gmail.com

See more articles: tiêu chuẩn nước sinh hoạt,Hat Birm khu satThiết bị phối trộn khí ejectorThiet bi phoi tron khi ejectorQCVN02:2009/BYTHạt lọc Birm khử sắtHat loc Birm khu sat.

 

 

TAGS :

QCVN02:2009/BYT Tiêu chuần nước sinh hoạt tiêu chuẩn nước sinh hoạt QCVN02:2009/BYT

Bình luận của bạn

TIN MỚI

Lợi Ích Của Việc Sử Dụng Vật Liệu Lọc Birm Trong Xử Lý Nước Ô Nhiễm Sắt (Phèn) Tại Việt Nam

Lợi Ích Của Việc Sử Dụng Vật Liệu Lọc Birm Trong Xử Lý Nước Ô Nhiễm Sắt (Phèn) Tại Việt Nam

Vật liệu lọc Birm là giải pháp đột phá trong xử lý nước ô nhiễm sắt (phèn) mà không cần hóa chất, giúp bảo vệ môi trường và tiết kiệm chi phí. Tìm hiểu ngay cách Birm mang lại hiệu quả vượt trội cho các hệ thống lọc nước từ gia đình đến công nghiệp, dễ dàng nâng cấp và không cần người vận hành có chuyên môn cao.
Đọc thêm...

05/10/2024 0
Hotline: 0983266511